ôn tập KT giữa kỳ I lớp 12( 2022-2023)
Lượt xem:
Ôn tập môn lich su
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton
A. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN
B. đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
C. tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước
Câu 2. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. . xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
C. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
D. . xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 3. Nguyên tắc quan trọng nào của Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong hiệp định Giơnevơ; Hiệp định Pari và hiệp ước Bali?
A. Không can thiêp vào công việc nội bộ của các nước
B. Sự nhất trí của 5 nước lớn ( Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung)
C. . Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
D. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 4. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?
A. Vụ khủng bố ngày 11-9- 2001
B. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Sự sa lầy của của quân đội Mĩ trên chiến trường Irac.
D. Tổng thống Kennơdi bị ám sát.
Câu 5. Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất vì
A. A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. C. nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc.
C. D. quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
D. B. là cơ sở để các nước là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hơp quốc.
Câu 6. Bản Hiến chương 11/2007 xác định mục tiêu xây dựng ASEAN thành một
A. liên minh bền chặt B. tổ chức thịnh vượng.
C. khu vực đoàn kết. D. cộng đồng vững mạnh
Câu 7. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
B. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. có tiềm lực kinh tế – quốc phòng vượt trội.
D. có tiềm lực kinh tế – tài chính lớn mạnh.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu từ năm 1945 đến năm 1991 ?
A. Khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
B. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
Câu 9. Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Công cuộc cải cách – mở cửa.
B. Thử thành công bom nguyên tử.
C. Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao.
D. Sự thành lập nươc cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Câu 10. Cho các dữ kiện sau:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa đất nước.
3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. 4, 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 4, 1, 3, 2.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 11. Đóng vai trò lãnh đạo chính trong việc giành độc lập cho Ấn Độ sau năm 1945 là giai cấp
A. công nhân và nông dân. B. tiểu tư sản
C. công nhân. D. tư sản.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.
C. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 13. Đặc trưng cơ bản của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. không chịu tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. kinh tế luôn đứng đầu thế giới.
C. bao vây kinh tế các nước XHCN
D. chịu sự tác động cuộc khủng hoảng năm 1973
Câu 14. Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên hợp quốc là
A. C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
B. B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 15. Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật để đạt hiệu quả cao nhất
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học
B. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
C. Mua bằng phát minh sáng chế
D. Hợp tác với các nước khác.
Câu 16. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung phát triển kinh tế.
B. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
C. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 17. Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì
A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại.
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945-1973 với 1991-2000?
A. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN
B. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
C. Hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. Tăng cường sức mạnh quân sự của Mĩ.
Câu 19. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. B. Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc.
B. A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
D. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
Câu 20. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn cuối.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. chủ nghĩa phát xít hình thành, đe dọa chiến tranh
D. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc.
Câu 21. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. quốc gia có nền kinh tế cao nhất thế giới
C. trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.
D. cường quốc công nghệ phần mềm thế giới.
Câu 22. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Singapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
D. Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc.
Câu 23. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ – Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.
B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.
Câu 24. Dựa vào đâu để giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị toàn thế giới?
A. Tiềm lực kinh tế, thương mại, quân sự to lớn.
B. Tiềm lực kinh tế, thương mại, ngoại giao to lớn.
C. Tiềm lực kinh tế, tài chính, quân sự to lớn
D. Tiềm lực khoa học – kỹ thuật, tài chính, quân sự to lớn.
Câu 25. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “ con rồng” kinh tế của châu Á là:
A. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng và an ninh
B. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cua, hội nhập quốc tế
D. không tham gia vào nhóm G7 và G8
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô Viết.
D. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 27. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. . Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
Câu 28. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt ?
A. Tồn tại sự đối lập giữa hai phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
B. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.
C. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
D. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.
Câu 29. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây.
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 30. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập
Câu 31. Việc Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa
A. C. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.
B. A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
C. D. góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
D. B. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 32. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN B. Bảo vệ hoà bình thế giới.
C. Muốn làm bạn với tất cả các nước. D. . Đối đầu với các nước Tây Âu
Câu 33. Trong sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn của nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Len lách xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
C. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
D. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
—— HẾT ——