Đề cương ôn tập giữa kì I môn sử-lớp 10 (2022-2023)
Lượt xem:
1/. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
a) Nhận biết
Câu 1: Khái niệm nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.
C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.
D. Lich sử là quá trình tiến hóa của con người.
Câu 2: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?
A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.
Câu 3: Khái niệm nào là đúng về Sử học?
A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người.
B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người.
C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là
A. quá trình phát triển của loài người.
B. những hoạt động của loài người.
C. quá trình tiến hóa của loài người.
D. toàn bộ quá khứ của loài người.
Câu 5: Sử học có chức năng nào sau đây?
A. Khoa học và nghiên cứu.
B. Khoa học và xã hội.
C. Khoa học và giáo dục.
D. Khoa học và nhân văn.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?
A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.
B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.
C. Giáo dục, khoa học và dự báo.
D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc của Sử học?
A. Chủ quan, trung thực, nhân văn và tiến bộ.
B. Khách quan, khoa học, nhân văn và tiến bộ.
C. Khách quan, trung thực, nhân văn và tiến bộ.
D. Chủ quan, khoa học, trung thực và tiến bô.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là phương pháp cơ bản của Sử học?
A. Lịch sử, lô-gich, đồng đại, lịch đại và liên ngành.
B. Lịch sử, khảo cứu, lô-gích, đồng đại và lịch đại.
C. Khảo cứu, liên ngành, lô-gích, đồng đại và lịch đại.
D. Tra cứu, lịch sử, liên ngành, đồng đại và lịch đại.
Câu 9: Để tìm hiểu và khám phá lịch sử, người nghiên cứu phải dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Khảo cổ học.
B. Thư tịch cổ.
C. Tư liệu gốc.
D. Nguồn sử liệu.
Câu 10: Nội dung nào là nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu?
A. Tìm kiếm, tra cứu và xử lý sử liệu.
B. Tìm kiếm và chọn lọc nguồn sử liệu.
C. Sưu tầm và xử lí thông tin sử liệu.
D. Sưu tầm và chọn lọc nguồn sử liệu.
Câu 11: Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của người tìm hiểu Lịch sử?
A. Mức độ hiểu biết về lịch sử.
B. Nhu cầu và năng lực tìm hiểu.
C. Đối tượng tiến hành nghiên cứu.
D. Khả năng nhận thức lịch sử.
Câu 12: Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của người tìm hiểu Lịch sử?
A. Nội dung tiến hành nghiên cứu.
B. Phương pháp điều tra ngoài thực địa.
C. Điều kiện và phương pháp tìm hiểu.
D. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
b) Thông hiểu
Câu 1: Nhận thức lịch sử không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu.
B. Điều kiện và phương pháp để tìm hiểu.
C. Mức độ phong phú của thông tin sử liệu.
D. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Câu 2: Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học?
A. Khoa học.
B. Tái hiện.
C. Nhận biết.
D. Phục dựng.
Câu 3: Yếu tố nào là nguyên tắc quan trọng nhất của Sử học?
A. Chủ quan.
B. Trung thực.
C. Khách quan.
D. Khoa học.
Câu 4: Thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra bài học kinh nghiệm là nhiệm vụ nào của Sử học?
A. Nhận thức.
B. Dự báo.
C. Giáo dục.
D. Tuyên truyền.
Câu 5: Để Sử học thực sự trở thành một khoa học phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Chủ quan và khoa học.
B. Chủ quan và trung thực.
C. Khách quan và khoa học.
D. Khách quan và trung thực.
Câu 6: Quá trình nào sau đây là xử lí thông tin sử liệu?
A. Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh.
B. Phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh.
C. Sưu tầm, tìm kiếm, phân loại, đánh giá.
D. Tìm kiếm, thẩm định, so sánh, nhận xét.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là quá trình sưu tầm sử liệu?
A. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm.
B. Tìm kiếm thông tin liên quan.
C. Thu thập thông tin liên quan.
D. Lập kế hoạch nghiên cứu.
Câu 8: Tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân vật, sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian trước – sau, quá khứ – hiện tại là phương pháp nào sau đây?
A. Lịch đại.
B. Đồng đại.
C. Liên ngành.
D. Lô-gích.
Câu 9: Tìm hiểu mối liên hệ giữa sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử diễn ra trong cùng một thời gian là phương pháp nào sau đây?
A. Lịch đại.
B. Đồng đại.
C. Liên ngành.
D. Lô-gích.
c) Vận dụng
Câu 1: Hình ảnh dưới đây thuộc loại sử liệu nào?
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
A. Sử liệu trực tiếp và sử liệu viết.
B. Sử liệu gián tiếp và sử liệu viết.
C. Sử liệu trực tiếp và sử liệu hiện vật.
D. Sử liệu gián tiếp và sử liệu truyền miệng.
Câu 2: Qua câu truyện cổ tích “Thánh Gióng” đánh đuổi giặc Ân. Hãy cho biết, đây thuộc loại nguồn sử liệu nào?
A. Sử liệu viết.
B. Sử liệu truyền miệng.
C. Sử liệu hình ảnh.
D. Sử liệu đa phương tiện.
Câu 3: Xác định nội dung nào sau đây không phải là chức năng của sử học?
A. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống.
C. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.
D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
Câu 4: Sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu nào sau đây để tìm hiểu mối liên hệ giữ hai cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) và chống Thanh (1789) do Hoàng đế Quang Trung lãnh đạo?
A. Phương pháp lịch đại.
B. Phương pháp đồng đại.
C. Phương pháp lô-gích.
D. Phương pháp liên ngành.
Câu 5: Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất trong công tác chuẩn bị sử liệu khi tiến hành tìm hiểu và khám phá lịch sử?
A. Sưu tầm, tìm kiếm thông tin sử liệu.
B. Thẩm định nguồn thôn tin sử liệu.
C. Sưu tầm và xử lí thông tin sử liệu.
D. Đánh giá nguồn thông tin sử liêu.
Câu 6: Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào của sử học?
A. Chức năng xã hội.
B. Chức năng khoa học.
C. Chức năng giáo dục.
D. Chức năng dự báo.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc trung thực của sử hoc?
A. Nhà sử học có nhiệm vụ nghiên cứu lịch sử.
B. Nhà sử học phải chủ quan trong nghiên cứu.
C. Nhà sử học phải hiểu biết nhiều về lịch sử.
D. Nhà sử học có nhiệm vụ tôn trọng lịch sử.
Câu 8: Sử học vừa phải phản ánh sự thật trong quá khứ, nhưng không kích động hận thù, xung đột hoặc kỳ thị, phân biệt đối xử. Đây là nguyên tắc nào của sử học?
A. Khách quan, tiến bộ.
B. Chủ quan, khoa học.
C. Nhân văn, tiến bộ.
D. Trung thực, nhân văn.
2/. Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống (Số câu 26)
a) Nhận biết
Câu 1: Giữa quá khứ, hiện tại và tương lai luôn luôn phải
A. gắn bó, liên hệ chặt chẽ với nhau.
B. tồn tại độc lập và hỗ trợ với nhau.
C. tồn tại song song, gắn bó với nhau.
D. gắn bó và luôn thống nhất với nhau.
Câu 2: Để biết hiện tại, dự đoán và có niềm tin vào tương lai con người phải tìm hiểu về
A. lịch sử.
B. quá khứ.
C. nguồn cội.
D. hiện tại.
Câu 3: Hiện tại luôn kế thừa và được xây dựng trên nền tảng nào sau đây?
A. Tương lai.
B. Nhận thức.
C. Quá khứ.
D. Cuộc sống.
Câu 4: Người xưa nói: “ôn cố tri tân” có nghĩa là gì?
A. Ôn mới biết cũ.
B. Học mới biết cũ.
C. Học mới ôn cũ.
D. Ôn cũ biết mới.
Câu 5: Tìm hiểu về nguồn cội là nhu cầu nào của con người?
A. Tự nhiên.
B. Tự thân.
C. Tự lập.
D. Tự chủ.
Câu 6: Lịch sử cung cấp cho con người những thông tin hữu ích nào sau đây?
A. Quá khứ của chính con người và xã hội loài người.
B. Quá trình phát triển và tiên bộ của xã hội loài người.
C. Quá trình tiến hóa của con người trong lịch sử.
D. Quá trình lao động sản xuất và tiến hóa xã hội.
Câu 7: Nhờ vào đâu con người biết về nguồn gốc tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc…?
A. Tiến hóa.
B. Nghiên cứu.
C. Học tập.
D. Lịch sử.
Câu 8: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa của cộng đồng dân tộc?
A. Nghiên cứu và học tập.
B. Dự đoán được tương lai.
C. Hiểu biết về lịch sử.
D. Hiểu biết về hiện tại.
Câu 9: Khám phá lịch sử giúp con người hiểu biết được yếu tố nào sau đây?
A. Đánh giá được vai trò của lịch sử.
B. Văn minh nhân loại qua các thời kỳ.
C. Nhận xét đúng bản chất của xã hội.
D. Đánh giá được khả năng của bản thân.
Câu 10: Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cơ hội nào cho con người?
A. Trở thành nhà nghiên cứu.
B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.
C. Cơ hội về tương lai mới.
D. Điều chỉnh được nghề nghiệp.
Câu 11: Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây?
A. Định hướng nghề nghiệp.
B. Hiểu biết về tương lai.
C. Hợp tác về kinh tế.
D. Hội nhập thành công.
Câu 12: Một trong những yếu tố giúp chúng ta hội nhập thành công với khu vực và thế giới trong xu thế hiện nay là phải
A. học tập về lịch sử thế giới.
B. giao lưu học hỏi về lịch sử.
C. hiểu biết sâu sắc về lịch sử.
D. tham gia diễn đàn lịch sử.
b) Thông hiểu
Câu 1: Một trong những hình thức mà người xưa lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu là
A. khắc họa trên vách đá, đồ vật.
B. lưu trữ tư liệu sản xuất hàng ngày.
C. ghi chép lại những gì đã diễn ra.
D. nghiên cứu, khắc họa trên đồ vật.
Câu 2: Hình thức nào không phải cách người xưa lưu giữ, truyền lại cho thế hệ sau những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu?
A. Khắc họa trên vách đá, đồ vật.
B. Ghi chép lại những gì diễn ra.
C. Khắc họa trên đồ vật.
D. Thực hành các nghi lễ.
Câu 3: Trong cuộc sống hàng ngày, con người cần phải thực hiện yếu tố nào sau đây để định hướng cho tương lại?
A. Không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá lịch sử.
B. Nhận thức sâu sắc về những gì diễn ra ở cuộc sống hiện tại.
C. Vận dụng kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại.
D. Phát huy những giá trị truyền thống của lịch sử dân tộc.
Câu 4: Cơ hội nào thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá lịch sử?
A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ hiện đại ngày nay.
B. Những khoảng trống và những bí ẩn trong nghiên cứu lịch sử.
C. Xu thế hội nhập và không ngừng phát triển của thế giới hiện nay.
D. Xu thế toàn cầu hóa và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 5: Nội dung nào không phải là tác dụng trong việc khám phá và nghiên cứu lịch sử?
A. Hiểu biết được những thành tựu và văn minh nhân loại.
B. Hiểu biết được những kinh nghiệm quý báu từ lịch sử.
C. Rút ra những bài học có giá trị từ lịch sử.
D. Tạo ra một kho tàng tri thức cho nhân loại.
Câu 6: Yếu tố nào là quan trọng nhất khi tiếp thu những thành tựu văn hóa nhân loại?
A. Tiếp thu một cách toàn diện.
B. Chủ động, linh hoạt và sáng tạo.
C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc.
D. Chọn lọc và chỉnh sửa cho phù hợp.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói đến việc: trong cuộc sống hàng ngày chúng ta đã và đang bắt gặp lịch sử ở khắp mọi nơi?
A. Lịch sử hiện hữu trong mỗi nếp nhà.
B. Lịch sử hiện hữu trên từng con phố.
C. Lịch sử hiện hữu trong mỗi bản làng.
D. Lịch sử hiện hữu trong từng bài học.
Câu 8: Nội dung nào không phải là hình thức tìm hiểu và học tập lịch sử bằng hoạt động thực tế?
A. Nghe kể những câu chuyện lịch sử.
B. Tham quan các khu tưởng niệm.
C. Tham quan các di tích lịch sử.
D. Tham quan các bảo tàng lịch sử.
c) Vận dụng
Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử luôn biết đổi và phát triển không ngừng.
B. Tri thức lịch sử gắn liền với sự xuất hiện nguồn sử liệu mới.
C. Nhận thức về sự kiện, hiện tượng lịch sử có thể thay đổi.
D. Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào nội dung nghiên cứu.
Câu 2: Học tập, nghiên cứu lịch sử bằng phương pháp Infographic là hình thức nào sau đây?
A. Kết hợp thông tin kiến thức và hình ảnh minh họa trực quan.
B. Kết hợp tham quan thực tế và ghi chép nội dung nghiên cứu.
C. Kết hợp xem phim tư liệu và phục dựng lại sự kiện lịch sử.
D. Kết hợp sưu tầm hình ảnh và trình bày nội dung nghiên cứu.
Câu 3: Nội dung nào phản ánh không đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập và khám phá lịch sử hiện nay?
A. Học tập lịch sử chỉ diễn ra khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
B. Học tập lịch sử diễn ra mọi lúc, mọi nơi trong cuộc sống.
C. Học tập lịch sử thông qua tham quan di tích, bảo tàng lịch sử.
D. Học tập lịch sử thông qua phim ảnh, âm nhạc, truyện kể.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là lí do cần học tập lịch sử suốt đời?
A. Cần vận dụng tri thức lịch sử vào cuộc sống.
B. Cần bỏ qua quá khứ để hướng tới tương lai.
C. Lịch sử còn nhiều bí ẩn cần khám phá.
D. Giúp chung ta chung sống với thế giới.
Câu 5: Tri thức lịch sử không phản ánh vai trò nào sau đây?
A. Góp phần bảo tồn và phát huy những giá trị lịch sử.
B. Trang bị những hiểu biết sâu sắc hơn về quá khứ.
C. Là sơ sở để các cộng đồng cùng chung sống.
D. Đặt nền móng cho phát minh về khoa học công nghê.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu về nguồn cội.
B. Giúp con người rút ra kinh nghiệm từ quá khứ.
C. Giúp con người có thể thay đổi được quá khứ.
D. Giúp con người có thể dựu báo được tương
Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại (Số câu 30)
a) Nhận biết
Câu 1. Trong xu thế hội nhập hiện nay, một trong những ngành có thế mạnh và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội ở nhiều quốc gia là
A. du lịch.
B. kiến trúc.
C. thương mại.
D. dịch vụ.
Câu 2. Ngành nào sao đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia ?
A. Du lịch.
B. Kiến trúc.
C. Kinh tế.
D. Dịch vụ.
Câu 3. Công tác bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi…di sản được xem là nhiệm vụ
A. thường xuyên.
B. lâu dài.
C. trước mắt.
D. xuyên suốt.
Câu 4. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là phải đảm bảo tính
A. kế thừa.
B. nguyên trạng.
C. tái tạo.
D. nhân tạo.
Câu 5. Một trong những khía cạnh về giá trị của một di sản là
A. lịch sử.
B. địa lí.
C. văn học.
D. giáo dục.
Câu 6. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản là kết quả nghiên cứu
A. Sử học.
B. Địa lí.
C. Văn học.
D. Toán học.
Câu 7. Di sản nào sao đây được xem là di sản văn hóa vật thể ?
A. Đàn ca tài tử.
B. Nghệ thuật ca trù.
C. Hát xướng, hát xoan.
D. thành quách, lăng tẩm.
Câu 8. Di sản nào sao đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể ?
A. Cung điện.
B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Hát xoan.
Câu 9. Chất liệu để xây dựng di sản văn hóa vật thể là
A. thạch cao.
B. đất.
C. xi măng.
D. nước.
Câu 10. Lĩnh vực đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển công nghiệp văn hóa là
A. Toán học.
B. Văn học.
C. Sử học.
D. Địa lí.
Câu 11. Lĩnh vực nào sao đây đã cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo cho các ngành như xuất bản, điện ảnh, thời trang, kiến trúc?
A. Toán học.
B. Văn học.
C. Sử học.
D. Địa lí.
Câu 12. Di dản văn hóa được bảo tồn và phát huy giá trị của mình sẽ góp phần phát triển
A. kinh tế – chính trị.
B. kinh tế – văn hóa.
C. kinh tế – xã hội.
D. chính trị – xã hội.
Câu 13. Tổ chức quốc tế nào sao đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?
A. ASEAN.
B. NATO.
C. UNESCO.
D. WTO.
b) Thông hiểu
Câu 1. Nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng hàng đầu trong công tác quản lí di sản của mỗi quốc gia là
A. công tác bảo vệ, bảo quản, tu bổ di sản.
B. công tác chăm sóc, giữ gìn di sản.
C. công tác sửa chửa theo hướng hiện đại.
D. công tác phát huy giá trị di sản.
Câu 2. Một trong những giải pháp góp phần quan trọng nhất khắc phục các tác động tiêu cực của điều kiện thự nhiên và của con người đến giá trị di sản phi vật thể là
A. công tác bảo tồn và phát huy.
B. công tác tái tạo và trùng tu.
C. công tác giữ gìn và nhân tạo.
D. công tác đầu tư và phát triển.
Câu 3. Một trong những cơ sở khoa học để bảo tồn và phát huy giá trị di sản là
A. giá trị lịch sử, văn hóa.
B. giá trị kinh tế, thương mại.
C. giá trị kinh tế – xã hội.
D. giá trị lịch sử, địa lí.
Câu 4. Lĩnh vực công nghiệp sản xuất và phân phối các loại hàng hóa dựa trên sự khai thác và phát huy các giá trị của di sản văn hóa gọi là
A. thương nghiệp văn hóa.
B. thương mại văn hóa.
C. dịch vụ văn hóa.
D. công nghiệp văn hóa.
Câu 5. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của du lịch trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.
B. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.
C. Kết nối, nâng cao vị thế của ngành du lịch, lịch sử.
D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia.
Câu 6. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của lịch sử với du lịch
A. là di sản, tài nguyên quý giá để phát triển du lịch.
B. cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để phát triển du lịch.
C. đề xuất ý tưởng, kế hoạch xây dựng chiến lược phát triển.
D. là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển du lịch.
Câu 7. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của Sử học với việc bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa, thiên nhiên?
A. Nghiên cứu hình thành, phát triển của di sản.
B. Xác định vị trí, vai trò, ý nghĩa của di sản.
C. Cung cấp thông tin phục vụ bảo tồn, phát huy di sản.
D. Hoạch định chiến lược bảo tồn, phát huy di sản.
Câu 8. Nội dung nào sao đây không được xem là biện pháp để bảo tồn và phát huy tốt hơn giá trị của di sản văn hóa?
A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
B. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về di sản văn hóa.
C. Phát huy vai trò của cộng đồng trong bảo tồn di sản.
D. Làm mới lại các di sản văn hóa đang bị xuống cấp.
Câu 9. Du lịch có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Nguồn lực hỗ trợ.
B. Can thiệp trực tiếp.
C. Hoạch định đường lối.
D. Tổ chức thực hiện.
c) Vận dụng
Câu 1. Trong thế giới toàn cầu hóa, công nghiệp văn hóa có vai trò quan trọng, góp phần tăng cường
A. “ sức mạnh cứng” và sức cạnh tranh quốc gia.
B. “ sức mạnh mềm” và sức cạnh tranh quốc gia.
C. sức mạnh toàn diện và sức cạnh tranh quốc gia.
D. sức mạnh tổng hợp và sức cạnh tranh quốc gia.
Câu 2. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành công nghiệp văn hóa?
A. Hình thành ý tưởng, cảm hứng cho ngành.
B. Hoạch định chiến lược phát triển cho ngành.
C. Yếu tố quyết định hàng đầu phát triển cho ngành.
D. Can thiệp trực tiếp vào phát triển cho ngành.
Câu 3. Biện pháp bảo tồn di sản có hiệu quả hiện nay là
A. sưu tầm, lưu giữ, truyền nghề, trình diễn.
B. cổ động, tái tạo, làm mới, nhân bản.
C. tái tạo, nhân bản, truyền nghề, trình diễn.
D. làm mới, nhân bản, cổ động, lưu giữ.
Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản của di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể là
A. sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
D. gắn với cộng đồng hoặc cá nhân có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Câu 5. Căn cứ vào yếu tố nào để đề ra chính sách, biện pháp phù hợp trong việc bảo vệ, bảo tồn và phát huy giá trị của di sản?
A. Yếu tố địa lí.
B. Yếu tố tự nhiên.
C. Phân loại di sản.
D. Giá trị di sản.
Câu 6. Vai trò của công dân trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản hiện nay là gì?
A. Cung cấp vốn và nhân lực.
B. Quản lí các di sản văn hóa.
C. Là chủ thể, đóng vai trò then chốt.
D. Trực tiếp tham gia bảo vệ và bảo tồn.
Câu 7. Vai trò của nhà nước trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản hiện nay là gì?
A. Cung cấp vốn và nhân lực.
B. Quản lí các di sản văn hóa.
C. Là chủ thể, đóng vai trò then chốt.
D. Trực tiếp tham gia bảo vệ và bảo tồn.
Câu 8. Hiện nay, để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa các trường học cần phải có trách nhiệm như thế nào?
A. Trực tiếp tham gia bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.
B. Cung cấp nguồn lực để bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.
C. Đào tạo, nâng cao nhận thức của người học về giá trị di sản văn hóa.
D. Chấp hành tốt những quy định của nhà nước về giá trị di sản văn hóa.
Câu 9. Hiện nay, giải pháp cấp bách hàng đầu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa là gì?
A. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo tồn di sản.
B. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất hiện đại.
C. Tăng cường các biện pháp bảo vệ di sản.
D. Xử lý nghiêm về vi phạm các giá trị di sản.